Chắc hẳn, các bạn không còn quá xa lạ khi nhắc đến đại từ sở hữu ngữ pháp tiếng anh rồi đúng không nè? Đại từ này rất thường xuyên xuất hiện trong tiếng anh giao tiếp và các bài thi cuối kỳ. Bên cạnh đó, ngày nay rất nhiều bạn vẫn còn đang lơ mơ và hay nhầm lẫn giữa đại từ và tính từ sở hữu. Nhưng các bạn đừng lo lắng quá, vì đã có Gỗ Gia Dụng sẽ hỗ trợ cho các bạn về các kiến thức về đại từ này. Hãy cùng tớ để học tập, tìm hiểu và đưa ra các ví dụ để các bạn dễ dàng hiểu bài và không bị nhầm lẫn những lỗi này nhé!

Table of Contents
1. Định nghĩa của đại từ sở hữu
ĐTSH trong tiếng anh được hiểu là các đại từ nhằm để chỉ sự sở hữu và được dùng hàng ngày để tránh sự lặp từ ở các câu phía trước.
Ví dụ:
His shirt is wide. Mine shirt is small. (Áo sơ mi của anh ấy rộng. Áo sơ mi của tôi là nhỏ)
Ngoài ra, ĐTSH được dùng với vai trò như là 1 chủ ngữa ở câu thứ hai. Nhằm nhấn mạnh cho sự hoán đổi cho các danh từ của câu thứ nhất, tuy nhiên chúng có sự sở hữu chẳng hạn như là “của tôi” nhưng không phải là “của cô ấy” ở câu thứ nhất.
2. Phân loại về đại từ sở hữu
Những từ dưới đây bao gồm 7 đại từ nhé!
mine | của tôi | Ví dụ:Your shirt is not as expensive as mine. |
Ours | của chúng ta | Ví dụ: This world is our |
Yours | của bạn | Ví dụ: This list is yours |
his | của anh ta | Ví dụ: How can he drink my milk tea not his own? |
her | của cô ấy | Ví dụ: I couldn’t find my hat so I used hers. |
theirs | của họ | Ví dụ: This shoe is not mine, I borrowed it from their |
its | của nó | Ví dụ: The whole class is proud of their presentation skills |
3. Vị trí của đại từ sở hữu trong tiếng anh
Vị trí của một đại từ chúng thường có vai trò là đứng ở những vị trí mà các đại từ có thể đứng. Đó là chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ.
Ví dụ :
His coat is big, Mine is small
This list is yours
I just bought a motorbike last week. He just bought his yesterday afternoon
We‘re working on our web site.
4. Cách sử dụng về đại từ sở hữu
- Dùng để thay đổi các danh từ chứa các tính từ sở hữu
Ví dụ: Her pants are white, and mine are black. (Quần của cô ấy màu trắng, còn của tôi là màu đen)
- Dùng để sở hữu kép
Ví dụ: She is my best friend of mine. (Cô ấy là bạn thân nhất của tôi)
Trong trường hợp này danh từ + of + ĐTSH là những trường hợp rất ít khi gặp trong giao tiếp. Hầu hết là chỉ dùng trong văn chương
- Trường hợp ngôi thứ 2, nằm cuối thư thường viết như một quy ước:
Ví dụ:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
5. Sự so sánh giữa đại từ và tính từ của sở hữu
Giống nhau
Cùng sử dụng nhằm nhấn mạnh về sự sở hữu
Khác nhau
- Đại từ sở hữu: Nó đã được hiểu là một cụm danh từ. Vì vậy đại từ này KHÔNG đi kèm với bất cứ một danh từ nào khác
- Tính từ sở hữu: Chúng LUÔN LUÔN đi kèm với một danh từ và bổ trợ cho cả danh từ đó.
Kết thúc bài học
Chắc hẳn qua các kiến thức trên, các bạn cũng đã nắm rõ về sự phân biệt giữa đại từ và tính từ sở hữu rồi đúng không nè? Hy vọng rằng, qua bài học này các bạn sẽ không bị nhầm lẫn giữa đại từ và tính từ trong tiếng anh nữa. Chúc các bạn học tập thật tốt và thành công trên con đường tiếng anh của mình nhé!
Xem thêm: Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng anh